Có 115 bài học trong chuyên mục Bài học trực tuyến được phân loại theo đối tượng THPT
Toán 11 - Chương I - Bài 7. Phép đồng dạng (Ngày gửi bài: 02/11/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 8310) 1. Định nghĩa phép đồng dạng 1 Phép dời hình và phép vị tự có phải là những phép đồng dạng hay không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? Xem tiếp |
Toán 11 - Chương I - Bài 6. Phép vị tự (Ngày gửi bài: 01/11/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 11136) Chúng ta hãy quan sát hai bức chân dung ở hình vẽ dưới đây. Tuy kích thước của chúng khác nhau nhưng hình dạng của chúng rất “giống nhau” (ta nói chúng “đồng dạng” với nhau). Vì bức nhỏ hơn là chân dung của nhà toán học Hin-be nên bức lớn hơn cũng là chân dung của nhà toán học đó. Xem tiếp |
Toán 11 - Chương I - Bài 5. Hai hình bằng nhau (Ngày gửi bài: 31/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 9500) Chúng ta biết rằng phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó. Bây giờ ta đặt vấn đề: Cho hai tam giác bằng nhau thì có hay không một phép dời hình biến tam giác này thành tam giác kia? Xem tiếp |
Toán 11- Nâng Cao - Bài 3. Phép đối xứng trục (Ngày gửi bài: 28/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 9410) Bài 3. Phép đối xứng trục 1. Định nghĩa phép đối xứng trục Ta nhắc lại: Điểm M’ gọi là đối xứng với điểm M qua đường thẳng a nếu a là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (h.6). Nếu M nằm trên a thì ta xem M đối xứng với chính nó qua a.Xem tiếp |
Toán 11- Nâng Cao - Bài 1. Mở đầu về các phép biến hình (Ngày gửi bài: 28/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 10061) Chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Bức tranh của họa sĩ Hà Lan Ét - se (M. C. Escher) gồm những hình bằng nhau mô tả các chiến binh trên lưng ngựa. Các hình này phủ kín mặt phẳng. Hai chiến binh và ngựa cùng màu (trắng hoặc đen) tương ứng với nhau qua một phép tịnh tiến. Hai chiến binh và ngựa khác màu thì tương ứng với nhau qua một phép đối xứng trục và tiếp theo là một phép tịnh tiến.Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 3 - BÀI 8. BA ĐƯỜNG CONIC (Ngày gửi bài: 27/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 13895) BÀI 8. BA ĐƯỜNG CONIC Không phải chỉ parabol mới có đường chuẩn, dưới đây chúng ta sẽ thấy rằng elip và hypebol cũng có đường chuẩn. Tương tự định nghĩa của parabol, ta cũng có thể định nghĩa elip và hypebol dựa vào đường chuẩn và tiêu điểm của chúng. Xem tiếp |
Toán 10 - Chương III - Bài 7. Đường Parabol (Ngày gửi bài: 26/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 15833) Trong thực tế ta cũng thường gặp đường parabol, chẳng hạn: - Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0) là một đường parabol; - Các tia nước phun ra từ vòi phun nước (thường gặp ở các vườn hoa hay khi tưới cây) là những đường parabol; - Đường đi của viên đạn đại bác là một đường parabol.
Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 3 - BÀI 6. ĐƯỜNG HYPEBOL (Ngày gửi bài: 26/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 38559) BÀI 6. ĐƯỜNG HYPEBOL Đường hypebol cũng là một đường quen thuộc đối với chúng ta, chẳng hạn - Đồ thị của hàm số là một đường hypebol (h. 86a); - Quan sát vùng sáng hắt lên bức tường từ một đèn bàn ; vùng sáng này có hai mảng, mỗi mảng được giới hạn bởi một phần của một đường hypebol (h. 86b). Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 3 - BÀI 5. ĐƯỜNG ELIP (Ngày gửi bài: 25/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 24242) BÀI 5. ĐƯỜNG ELIP Đường elip là một đường quen thuộc với chúng ta và thường gặp trong thực tế, chẳng hạn:
- Bóng của một đường tròn in trên mặt đất bằng phẳng dưới áng sáng mặt trời thường là một đường elip.
Xem tiếp |
Toán 10 - Chương III - Bài 3. Khoảng cách và góc (Ngày gửi bài: 24/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 11954) 1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Bài toán 1. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng có phương trình tổng quát ax + by + c = 0. Hãy tính khoảng cách d(M ;) từ điểm M(xM ; yM) đến . Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 3 - BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (Ngày gửi bài: 22/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 24856) CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG Bằng cách đưa vào mặt phẳng một hệ trục tọa độ, mỗi vectơ, mỗi điểm trên mặt phẳng đó đều được xác định bởi tọa độ của nó. Khi đó chúng ta có thể chuyển nhiều bài toán hình học sang bài toán đại số và ngược lại, từ kết quả của đại số suy ra được một số tính chất và mối quan hệ giữa các hình hình học. Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 2 - ÔN TẬP CHƯƠNG II (Ngày gửi bài: 22/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 9888) ÔN TẬP CHƯƠNG II I – Tóm tắt những kiến thức cần nhớ 1. Giá trị lượng giác của một góc - Với mỗi góc , ta xác định điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 2 - BÀI 3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC (Ngày gửi bài: 21/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 27038) BÀI 3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Ta biết rằng một tam giác hoàn toàn được xác định nếu biết ba cạnh, hoặc hai cạnh và góc xen giữa, hoặc một cạnh và hai góc kề; nghĩa là số đo các cạnh, các góc còn lại của tam giác này hoàn toàn xác định. Như vậy, giữa các yếu tố của tam giác có những mối liên hệ nào đó, mà ta sẽ gọi chúng là các hệ thức lượng trong tam giác. Trong mục này ta sẽ làm quen với một số hệ thức đó. Xem tiếp |
Toán 10 - Chương II - Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ (Ngày gửi bài: 21/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 12947) 1. Góc giữa hai vectơ Cho hai vectơ và đều khác vectơ . Từ một điểm O nào đó, ta vẽ các vectơ (h. 35): Khi đó: Số đo của góc AOB được gọi là số đo của góc giữa hai vectơ và , hoặc đơn giản là góc giữa hai vectơ và . Xem tiếp |
Toán 10- Nâng Cao - Chương 2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG - Bài 1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ (Ngày gửi bài: 20/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 11860) CHƯƠNG II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG Ngoài tích của một vectơ với một số, còn có tích vô hướng của hai vectơ, tức là phép nhân vô hướng hai vectơ với nhau. Kết quả của phép nhân này cho ta một số, vì vậy người ta gọi tích đó là tích vô hướng. Chương này trình bày các tính chất cơ bản của tích vô hướng và những ứng dụng của chúng, đặc biệt là những hệ thức quan trọng trong tam giác: định lí côsin, định lí sin, công thức trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác,… Xem tiếp |
Toán 10 - Chương I - Bài 6. Ôn tập chương I (Ngày gửi bài: 20/10/2011 - Thảo luận: 115 - Số lượt đọc: 9699) I. Tóm tắt những kiến thức cần nhớ 1. Vectơ - Vectơ khác là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Vectơ-không có độ dài bằng 0, có phương và hướng tùy ý. Xem tiếp |
Toán 10- Nâng cao - Chương 1. VECTƠ - Bài 4. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ (Ngày gửi bài: 19/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 15611) Bài 4. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
Ta đã biết thế nào là tổng của hai vectơ. Bây giờ nếu ta lấy vectơ cộng với chính nó thì ta có thể nói kết quả là hai lần vectơ , viết là 2, và gọi là tích của số 2 với vectơ , hay là tích của với 2.
Trong mục này ta sẽ nói đến tích của một vectơ với một số thực bất kì.
Xem tiếp |
Toán 10- Nâng cao - Chương 1. VECTƠ - Bài 3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Ngày gửi bài: 18/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 9393) Bài 3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ Vectơ đối của một vectơ Nếu tổng của hai vectơ và là vectơ-không, thì ta nói là vectơ đối của vectơ , hoặc là vectơ đối của . ?1. Cho đoạn thẳng AB. Vectơ đối của vectơ là vectơ nào? Phải chăng mọi vectơ cho trước đều có vectơ đối? Xem tiếp |
Toán 10 - Chương I - Bài 2. Tổng của hai vectơ (Ngày gửi bài: 18/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 14256) Chúng ta đã biết vectơ là gì và thế nào là hai vectơ bằng nhau. Tuy các vectơ không phải là những con số, nhưng ta cũng có thể cộng hai vectơ với nhau để được tổng của chúng, cũng có thể trừ đi nhau để được hiệu của chúng. Học sinh cần nắm vững cách xác định tổng và hiệu của hai vectơ cũng như các tính chất của phép cộng và phép trừ vectơ. Xem tiếp |
Toán 10- Nâng cao - Chương 1. VECTƠ - BÀI 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA (Ngày gửi bài: 17/10/2011 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 14721) CHƯƠNG I. VECTƠ Vectơ là một khái niệm toán học mới đối với các em.
Học chương này, các em phải hiểu được vectơ là gì, thế nào là tổng, hiệu của hai vectơ, tích của một vectơ với một số. Những kiến thức này rất quan trọng, chúng là cơ sở để học môn Hình học của cả ba lớp 10, 11, 12.
Xem tiếp |
Toán 12 - Ôn tập cuối năm (Ngày gửi bài: 09/11/2010 - Thảo luận: 0 - Số lượt đọc: 5306) 1. Cho lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A’B’C’D’E’F’, O và O’ là tâm đường tròn ngoại tiếp hai đáy, mặt phẳng (P) đi qua trung điểm của OO’ và cắt các cạnh bên của lăng trụ. Chứng minh rằng (P) chia lăng trụ đã cho thành hai đa diện có thể tích bằng nhau. Xem tiếp |
Toán 12 - Chương III - Bài 4. Ôn tập chương III (Ngày gửi bài: 09/11/2010 - Thảo luận: 1 - Số lượt đọc: 5206) Các bài toán saud đây đều cho trong hệ toạ độ Oxyz.
1. Cho bốn điểm A(1 ; 0 ; 0), B(0 ; 1 ; 0), C(0 ; 0 ‘ 1), D(-2 ; 1 ; -1).
a) Chứng minh A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện
b) Tìm góc giữa hai đường thẳng AB và CD.
c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD.
Xem tiếp |
Có 115 bài học trong chuyên mục Bài học trực tuyến được phân loại theo đối tượng THPT
|