Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

School@net
 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Hoạt động của công ty (727 bài viết)
  • Hỗ trợ khách hàng (494 bài viết)
  • Thông tin tuyển dụng (57 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (81 bài viết)
  • Sản phẩm mới (218 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (552 bài viết)
  • Lập trình Scratch (3 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (155 bài viết)
  • IQB và mô hình Ngân hàng đề kiểm tra (126 bài viết)
  • TKB và bài toán xếp Thời khóa biểu (242 bài viết)
  • Học tiếng Việt (182 bài viết)
  • Download - Archive- Update (289 bài viết)
  • Các Website hữu ích (71 bài viết)
  • Cùng Học (98 bài viết)
  • Learning Math: Tin học hỗ trợ học Toán trong nhà trường (74 bài viết)
  • School@net 15 năm (153 bài viết)
  • Mỗi ngày một phần mềm (7 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (123 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (122 bài viết)
  • GeoMath: Giải pháp hỗ trợ học dạy môn Toán trong trường phổ thông (36 bài viết)
  • Phần mềm cho em (13 bài viết)
  • ĐỐ VUI - THƯ GIÃN (360 bài viết)
  • Các vấn đề giáo dục (1209 bài viết)
  • Bài học trực tuyến (1033 bài viết)
  • Hoàng Sa - Trường Sa (17 bài viết)
  • Vui học đường (276 bài viết)
  • Tin học và Toán học (220 bài viết)
  • Truyện cổ tích - Truyện thiếu nhi (181 bài viết)
  • Việt Nam - 4000 năm lịch sử (97 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (8222 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
    
     
    Giỏ hàng

    Xem giỏ hàng


    Giỏ hàng chưa có sản phẩm

     
    Bản đồ lưu lượng truy cập website
    Locations of visitors to this page
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 7
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 7
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 93340883 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ TỔNG, TÍCH, THƯƠNG CỦA HAI HÀM SỐ KHI BIẾT HAI ĐỒ THỊ HÀM SỐ THÀNH PHẦN BẰNG PHẦN MỀM HÌNH HỌC THE GEOMETR’S SKETCHPAD - P2

    Ngày gửi bài: 05/05/2009
    Số lượt đọc: 4615

    Ta biết rằng từ đồ thị hàm số (C): y = f(x) ta có thể vẽ đồ thị hàm số (C1): y = f(|x|), (C2): y =|f(x)|, (C3): y = -f(x), (C4):y = f(-x), (C5): y = f -1(x) (nếu hàm số f có hàm số ngược trên khoảng xác định của nó), (C6): y = - f(-x), (C7): y = f(x + a), (C8): y = f(x) + b, bằng các phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến phù hợp.

    Vấn đề được đặt ra là: khi đã cho biết những đồ thị hàm số y = f1(x), y = f2(x), y = f(x) thì ta có thể vẽ các đồ thị hàm số có dạng y = k1.f1(x) + k2.f2(x) (k1, k2 là hai số thực khác không), hay không ? và cách vẽ như thế nào ?. Câu trả lời là được. Bài viết này sẽ giải quyết trọn vẹn vấn đề đó.

    3. Cách vẽ đồ thị hàm số y = f1(x).f2(x) khi cho biết hai đồ thị hàm số y = f1(x),y = f2(x)

    3.1.Bài toán III

    Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho hai đồ thị (C1): y = f1(x), (C2): y = f2(x) và hai đường thẳng (d1): x = 1, (d2) : y = x. Lấy điểm M1 trên đồ thị (C1) sao cho đườngthẳng (d)qua M1 vuông góc với x’Ox cắt đồ thị (C2) tại điểm M2. Gọi H2 là hình chiếu vuông góc của M2 lên đường thẳng (d1), đường thẳng qua M1 vuông góc với Oy cắt đường thẳng (d2) tại S,

    đường thẳng qua S vuông góc với x’Ox cắt đường thẳng OH2 tại H1. Gọi M là hình chiếu vuông góc của điểm H1 lên đường thẳng (d).

    Tìm quỹ tích các điểm M khi điểm M1 chạy trên đồ thị (C1).

    Lời giải

    Giả sử M(x; yM) với trongđó D1D2 làhai tập xác định của hai hàm số

    f1(x)f2(x), từ giả thiết ta có M1(x; f1(x)), S(f1(x); f1(x))M2(x; f2(x)), H2(1; f2(x)), H1(f1(x); yM).

    Ta có: cùngphương

    Vậy quỹ tích các điểm M là đồ thị hàm số y = f1(x).f2(x)

    3.2. Thuật toán vẽ đồ thị hàm sốy = f1(x).f2(x) khi cho biết hai đồ thị hàm sốy = f1(x), y = f2(x)

    B1 :Vẽ đồ thị hàm số (C1): y = f1(x), (C1): y = f2(x).

    B2:Vẽ hai đường thẳng (d1): x = 1, (d2): y = x.

    B3:Lấy điểm , qua M1 ta vẽ đường thẳng (d)vuông góc với trục hoành Ox sao cho đường thẳng (d) cắt (C2) tại M2.

    B4 : +Dựng điểm H2 là hình chiếu vuông góc của điểm M2 lên đường thẳng (d1).

    +Dựng đường thẳng qua M1 vuông góc với trục Oy, lấy giao điểm S của đườngthẳng này với đường thẳng (d2).

    B5 :Dựng hình chiếu M của điểm H1 lên đường thẳng (d).

    Khi đó ta cho M1 chạy trên đồ thị (C1 ) thì điểm M vạch nên đồ thị hàm số y = f1(x).f2(x)

    Ví dụ 3

    Từ đồ thị hai hàm số y = x2 và đồ thị y = sin(x +1) hãy vẽ đồ thị hàm số y = x2sin(x +1) bằng phần mềm hình học The Geometer’s Sketchpad.

    B1 :Vẽ đồ thị hàm số (C1): y = sin(x+1), (C2): y =x2. (thực hiện lệnh Graph / Plot New Fulction …)

    B2:Vẽ hai đường thẳng (d1): x = 1, (d2): y = x. (thực hiện lệnhPlot Points… để xác định hai điểm có toạ độ A(1;0), B(1;1); để vẽ đường thẳng (d1) ta chọn điểm A và chọn trục hoành Oxrồi thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line; để vẽ đường thẳng (d2)ta chọn hai điểm O, B sau đó thực hiện lệnh Construct / Line).

    B3:Lấy điểm , qua M1 ta vẽ đường thẳng (d)vuông góc với trục hoành Ox sao cho đường thẳng (d) cắt (C2) tại M2(chọn M1, chọn trục hoành Ox, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    B4 :+Dựng điểm H2 là hình chiếu vuông góc của điểm M2 lên đường thẳng (d1) (chọn M2, chọn đường thẳng (d1), thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    +Dựng đường thẳng qua điểm M1vuông góc với trục Oy, lấy giao điểm S của đường thẳng này với đường thẳng (d2) (chọn M1, chọn trục tung Oy, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    B5 :Dựng hình chiếu M của điểm H1 lên đường thẳng (d) (chọn M, chọn đường thẳng (d), thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    B6:Chọn điểm M, tạo vết chọn màu (Thực hiện lệnh Display / Trace Point / Color)

    B7 :Chọn điểm M1, thực hiện lệnh Display / Animate Point thì điểm M đã được tô màu vạch nên đồ thị (C’’’): y = x2sin(x + 1) ( xem hình 3).

    Nhân tiện tôi xin giới thiệu bạn đọc một ứng dụng của bài toán III để tạo ra bài toán quỹ tích hình học phẳng; thông qua hình vẽ các bạn sẽ thấy được tính nghệ thuật của việc vẽ “đường con bướm” (tác giả tự đặt tên) trong mặt phẳng phần mềm hình học The Geometer’s Sketchpad thông qua bài toán quỹ tích hình học phẳng tương ứng. Sau đây là bài toán con bướm và hình vẽ 12 con bướm

    Bài toán con bướm

    Cho đường tròn (C) tâm I có bán kính bằngr và đường thẳng (a) sao cho đường thẳng (a) cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt và Ikhông nằm trên đường thẳng (a). Lấy điểm M0 nào đó nằm trên đường tròn (C) qua M0 vẽ đường thẳng (d)cùngphương với đường thẳng (a). Qua M0 vẽ đường thẳng vuông góc với (a) tại H0, đườngthẳng IH0 cắt đườngthẳng (d)tại M1. Qua M1vẽ đường thẳng vuông góc với (a) tại H1, đườngthẳng IH1 cắt đường thẳng (d) tại M2. Cứ như thế…,qua Mn-1vẽ đường thẳng vuông góc với (a) tại Hn-1, đường thẳng IHn–1 cắt đường thẳng (d) tại Mn. Tìm quỹ tích các điểm Mn khi M0chạy khắp đường tròn (C).

    Hình vẽ 16 là 12 con bướm ứng với bán kính r = 2,01, tâm I1(0; 0), I1(4,02; 0),I2 (-4,02; 0), bậc n = 0; 1; 2; 3, đường sinh (a): x = 1

    4.Cách vẽ đồ thị hàm số khi cho biết hai đồ thị hàm số y = f1(x), y = f2(x)

    4.1.Bài toán IV

    Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxychohai đồthị (C1):y = f1(x), (C2):y = f2(x)

    hai đườngthẳng(d1): x = 1, (d2): y = x. Lấyđiểm M1 trênđồthị (C1)saochođườngthẳng (d)qua M1 vuông góc với x’Ox cắtđồ thị (C2) tại điểm M2. QuaM1kẻđường thẳng vuông góc vớiOy cắt (d2)tạiH1. ĐườngthẳngquaM2 vuônggócvớiOycắtđườngthẳngquaH1vuônggóc vớiOx tạiH2. ĐườngthẳngOH2 cắt đường thẳng (d1) tại K. Gọi M là hình chiếu vuông góc của điểm K lên đường thẳng (d).

    Tìm quỹ tích các điểm M khi M1 chạy trên đồ thị (C1).

    Lời giải

    Giả sử M(x; yM) với trongđó D1D2 làhai tập xác định của hai hàm sốf1(x)f2(x), từ giả thiết ta có M1(x; f1(x)), S(f1(x); f1(x)) M2(x; f2(x)), H2(f1(x); f2(x)), H1(f1(x); f1(x)), K(1; yM), đường thẳng OH2 cắt đường thẳng (d1) tại K nên cùngphương và



    4.2. Thuật toán vẽ đồ thị hàm số khi cho biết hai đồ thị hàm số y = f1(x), y = f2(x)

    B1 :Vẽ đồ thị hàm số (C1): y = f1(x), (C1): y = f2(x).

    B2:Vẽ hai đường thẳng (d1): x = 1, (d2): y = x.

    B3:Lấy điểm , qua M1 ta vẽ đường thẳng (d)vuông góc với trục hoành Ox sao cho đường thẳng (d) cắt (C2) tại M2.

    B4 :+Dựng đường thẳng qua M1 vuông góc với trục Oy, lấy giao điểm H1 của đườngthẳng này với đường thẳng (d2).

    +Dựng đường thẳng qua M2vuông gócvớiOycắtđườngthẳngquaH1 vuônggóc vớiOx tạiH2.

    + Xác định giao điểm K của đườngthẳngOH2và đường thẳng (d1).

    B5 :Dựng hình chiếu M của điểm K lên đường thẳng (d).

    Khi đó ta cho M1 chạy trên đồ thị (C1 ) thì điểm M vạch nên đồ thị hàm số

    Ví dụ 3

    Từ haihàm số hãy vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm hình học The Geometer’s Sketchpad.

    B1 :Vẽ đồ thị hai hàm số (thực hiện lệnh Graph / Plot New Fulction …)

    B2:Vẽ hai đường thẳng (d1): x = 1, (d2): y = x. (thực hiện lệnhPlot Points… để xác định hai điểm có toạ độ A(1;0), B(1;1); để vẽ đường thẳng (d1) ta chọn điểm A và chọn trục hoành Oxrồi thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line; để vẽ đường thẳng (d2)ta chọn hai điểm O, B sau đó thực hiện lệnh Construct / Line).

    B3:Lấy điểm , qua M1 ta vẽ đường thẳng (d)vuông góc với trục hoành Ox sao cho đường thẳng (d) cắt (C2) tại M2(chọn M1, chọn trục hoành Ox, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    B4 : +Dựng đường thẳng qua M1 vuông góc với trục Oy, lấy giao điểm H1 của đườngthẳng này với đường thẳng (d2) (chọn M1, chọn trục tung Oy, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    +Dựng đườngthẳngquaM2 vuônggócvớiOycắtđườngthẳngquaH1vuônggóc vớiOx tạiH2 (chọn M2, chọn trục tung Oy, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line; chọn H1, chọn trục hoành Ox, thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    + Xác định giao điểm K của đường thẳng OH2 và đường thẳng (d1)(chọn hai điểm OH2thực hiện lệnh Construct / Line).

    B5 :Dựng hình chiếu M của điểm K lên đường thẳng (d) (chọn M, chọn đường thẳng (d), thực hiện lệnh Construct / Perpendicular Line).

    B6:Chọn điểm M, tạo vết chọn màu (thực hiện lệnh Display / Trace Point / Color)

    B7 :Chọn điểm M1, thực hiện lệnh Display / Animate Point thì điểm M đã được tô màu vạch nên đồ thị (C’’’’): ( xem hình 5).

    Từ bốn bài toán quỹ tích tổng quát nói trên, ta có thể nói rằng: chỉ bằng thước thẳng có vạch chia đơn vị và thước vuông góc ta dựng được các điểm thuộc các đồ thị hàm số có dạngy = k1.f1(x) + k2.f2(x)(k1, k2 là hai số thực khác không), khi chotrước các đồ thị hàm sốy = f1(x),y = f2(x), y = f(x). Một phép dựng đồ thị hàm số như thế này theo ý chủ quan của tác giả là mới mẻ.

    Trong phần mềm hình học The Geometer’s Sketchpad hiện nay, theo tôi nghĩ cần viết bổ sung thêm cách vẽ đồ thị hàm số có dạng như y = k1.f1(x) + k2.f2(x)(k1, k2 là hai số thực khác không), khi vẽ được các đồ thị hàm số y = f1(x),y = f2(x), y = f(x) thì phần mềm này sẽ phong phú và có tính ứng dụng rộng, đa dạng hơn trong việc vẽ đồ thị hàm số. Tác giả mong muốn sự hợp tác nghiên cứu của các nhà chuyên môn về vấn đề này.

    Tôn Thất Hiệp, giáo viên trường THPT Phan Đăng Lưu, Phú Vang, Thừa Thiên-Huế

    School@net



     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.