Cong ty Cong Nghe Tin hoc Nha truong http://www.schoolnet.vn

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần X: Biểu đồ, bản đồ, bảng số
18/11/2008

DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5 là bộ phần mềm mô phỏng học môn Toán bậc Tiểu học lớn nhất của Việt Nam. Hơn 200 dạng toán chính trong chương trình môn Toán đã được mô phỏng trên máy tính. Việc mô phỏng các dạng toán này nhằm các mục đích sau:


- Học sinh có thể tự học, tự làm bài tập trực tiếp trên máy tính theo đúng qui trình như khi làm bài tập trên bảng hoặc trên giấy.

- Giáo viên sử dụng các mô phỏng này để hỗ trợ giảng dạy hoặc tiến hành giảng trực tiếp trên máy tính.

- Học sinh làm bài kiểm tra kiến thức trên máy tính theo yêu cầu của giáo viên hoặc cha mẹ học sinh.

Một đặc điểm nổi bật của tất cả các mô phỏng này là giáo viên (cha mẹ học sinh) được quyền nhập trực tiếp dữ liệu hoặc thông tin đầu vào cho các mô phỏng này. Với tính năng này, giáo viên sẽ hoàn toàn chủ động để tìm kiếm thông tin và giảng dạy trực tiếp trên máy tính.

Bên cạnh các dạng kiến thức truyền thống mà chúng tôi đã trình bày, trong chương trình môn Toán bậc tiểu học có một loạt các dạng toán và kiến thức “mới” và “đặc biệt” đã được đưa vào SGK. Trong phần này sẽ mô tả các dạng toán này và những mô phỏng tương ứng của chúng. Đó là các dạng toán liên quan đến biểu đồ, bảng số, số La mã (chuyển đổi từ hệ thập phân sang La mã và ngược lại), các bài toán tỷ lệ xích bản đồ, và đặc biệt là các dạng toán liên quan đến thống kê dữ liệu và học máy tính bỏ túi.

Sau đây là mô tả chi tiết các dạng toán thuộc nhóm Biểu đồ, bản đồ, bảng số.

Stt Dạng toán mô phỏng Màn hình nhập trực tiếp dữ liệu cho dạng toán
 

 

 

1.

Điền số vào vị trí trống trong dãy.

Dạng toán điền số trong dãy. Trên màn hình là một dãy số còn thiếu một vài vị trí. HS quan sát tìm ra qui luật và điền số vào các ô còn trống. HS điền số bằng cách nháy chuột vào ô và nháy lên các nút số màu đỏ.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

Giáo viên cần nhập các thông tin sau:

- Dạng dãy số: chọn một hay hai hàng số.

- Số ô trống: số ô trống trong dãy số. Được phép chọn từ 1 đến 5 ô trống.

- Nhập vào số nhỏ nhất của dãy số.

 

 

 

2.

Điền số vào vị trí trống trong hai dãy.

Dạng toán điền số trong hai dãy. Trên màn hình là hai dãy số còn thiếu một vài vị trí. HS quan sát tìm ra qui luật và điền số vào các ô còn trống. HS điền số bằng cách nháy chuột vào ô và nháy lên các nút số màu đỏ.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

Giáo viên cần nhập các thông tin sau:

- Dạng dãy số: chọn một hay hai hàng số.

- Số ô trống: số ô trống trong dãy số. Được phép chọn từ 1 đến 5 ô trống.

- Nhập vào số nhỏ nhất của dãy số.

 

 

 

3

Điền số trong bảng.

Dạng toán điền số trong bảng. Bảng số bao gồm 3 hàng số. Hai hàng đầu tiên là các số bất kỳ. Hàng thứ 3 là kết quả của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) của hai hàng đầu tiên.

Bảng số sẽ được sinh ngẫu nhiên và trong bảng có một số ô chưa biết. Ban đầu các ô này có ghi dấu ?. Nhiệm vụ của HS là điền các số chưa biết vào các ô này. HS điền bằng cách nháy lên ô và nhập trực tiếp dữ liệu số.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV chọn phép toán của bộ dữ liệu được sinh trong bảng số.

 

 

 

4.

Chuyển đổi số thập phân và số La Mã

Đây là dạng toán chuyển đổi số từ dạng thập phân sang La Mã và ngược lại.

Trên màn hình là dạng đổi số từ thập phân sang La Mã.

Đây là kiểu đổi số từ La Mã sang thập phân.

HS làm bài bằng cách nháy chuột lên các nút màu đỏ trên màn hình.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập số (thập phân) cần đổi và chọn một trong hai kiểu, dạng toán:

 

- Kiểu phạm vi kiến thức của tính chất số: chọn 1 trong các phạm vi kiến thức sau:

 

- Chuyển đổi từ La Mã --> thập phân.

 

 

 

5.

Chọn số chính xác.

Dạng toán tìm, chọn số chính xác.

Trên màn hình xuất hiện 5 ô hình oval, trong đó chứa các số hoặc một biểu thức số đơn giản. HS cần tìm một số trong 5 số này để điền vào vị trí phía dưới. Số cần tìm phải thỏa mãn điều kiện đã ghi phía dưới.

HS làm bài bằng cách gõ số chính xác vào vị trí ô trống duy nhất trên màn hình.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn 2 số gốc. Hai số này sẽ được thể hiện trong khung bài làm của học sinh. Phần mềm sẽ tự động sinh bộ 5 số hoặc biểu thức số sao cho kết quả chỉ có đúng một số nằm giữa hai giá trị này. Điều kiện là khoảng cách giữa hai số phải lớn hơn hoặc bằng 2.

- Chọn phạm vi số để sinh ngẫu nhiên 5 số.

- Chọn dạng phép tính sẽ được hiện trong các ô (chỉ có phép cộng hoặc trừ): chọn một trong 2 kiểu là không nhớ hoặc bất kỳ.

- Chọn cách biểu diễn số trong ô. Có các kiểu biểu diễn như sau:

+ Một giá trị. Chỉ hiện 01 số.

+ Phép cộng. Phép cộng hai số.

+ Phép trừ. Phép trừ hai số.

+ Hỗn hợp phép cộng, trừ. Phép cộng, trừ xen kẽ phép toán cộng, trừ.

 

 

 

6.

Dạng toán liên quan đến biểu đồ dạng cột.

Dạng bài toán liên quan đến biểu đồ cột. Nội dung bài toán được hiện phía trên cùng màn hình.

Các dạng toán cụ thể có liên quan bao gồm:

- Tìm, tính một giá trị.

- Tính tổng hai giá trị.

- Tính tổng các giá trị.

Câu hỏi sẽ được tự động sinh phía dưới. HS quan sát và điền đáp số vào ô trống phía dưới màn hình.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn kiểu toán biểu đồ: chọn một trong loại biểu đồ là biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt.

- Kiểu bài toán: chọn một trong các kiểu bài toán tương ứng với loại biểu đồ.

- Chọn kiểu bài toán bằng lời văn. Đề sẽ được sinh ngẫu nhiên. Có thể duyệt xem các đề này bằng cách nháy các nút hoặc .

- Nhập trực tiếp các bộ dữ liệu tương ứng với đề bài bằng lời văn. Nút Kiểm tra dữ liệu dùng để kiểm tra tính hợp lệ của bộ dữ liệu nhập. Nút Tự động sinh DL dùng để phần mềm tự động điền dữ liệu.

 

 

 

7.

Dạng toán liên quan đến biểu đồ hình quạt.

Dạng bài toán liên quan đến biểu đồ hình quạt. Nội dung bài toán được hiện phía trên cùng màn hình.

Các dạng toán cụ thể có liên quan bao gồm:

- Tìm, tính một giá trị.

- Tính tổng hai giá trị.

Câu hỏi sẽ được tự động sinh phía dưới. HS quan sát và điền đáp số vào ô trống phía dưới màn hình.

Chú ý: giá trị từng số thành phần được cho bằng tỉ lệ phần trăm. HS cần tính toán mới ra được giá trị cần tìm.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn kiểu toán biểu đồ: chọn một trong loại biểu đồ là biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt.

- Kiểu bài toán: chọn một trong các kiểu bài toán tương ứng với loại biểu đồ.

- Chọn kiểu bài toán bằng lời văn. Đề sẽ được sinh ngẫu nhiên. Có thể duyệt xem các đề này bằng cách nháy các nút hoặc .

- Nhập trực tiếp các bộ dữ liệu tương ứng với đề bài bằng lời văn. Nút Kiểm tra dữ liệu dùng để kiểm tra tính hợp lệ của bộ dữ liệu nhập. Nút Tự động sinh DL dùng để phần mềm tự động điền dữ liệu.

 

 

 

8.

Bài toán tỷ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế.

Đây là dạng bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. Có hai bài toán cụ thể của kiến thức này là:

1. Áp dụng bản đồ tính khoảng cách trên thực tế.

2. Tính khoảng cách trên bản đồ.

Màn hình trên là dạng toán biết tỉ lệ bản đồ, biết khoảng cách trên bản đồ, cần tính khoảng cách trên thực tế.

HS làm bài bằng cách nhập lời giải chi tiết theo từng bước. Chú ý cần nhập các các đơn vị đo chiều dài trong lời giải trên.

Cuối cùng cần nhập đáp số của bài toán.

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn dạng toán: chọn một trong hai kiểu toán liên quan đến bản đồ như sau:

1. Áp dụng bản đồ tính khoảng cách trên thực tế.

2. Tính khoảng cách trên bản đồ.

- Cách sinh đề toán: chọn 1 trong hai loại sau:

1. Tự động. Phần mềm tự động sinh đề bài với lời văn cố định cho cả hai loại bài toán đã nêu.

2. Lấy dữ liệu từ bảng địa danh. Phần mềm sẽ sinh bài toán từ một bảng các địa danh cho trước lấy số liêu từ thực tế các vị trí trên thế giới.

- Nếu chọn Tự động trong khi sinh đề toán thì GV cần nhập tiếp các thông số dữ liệu đầu vào chính của bài toán như:

+ Đơn vị đo chiều dài trên bản đồ và trên thực tế.

+ Tỉ lệ bản đồ dạng 1 : d.

+ Khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ hoặc trên thực tế.

 

 

 

9.

Bài toán tỷ lệ bản đồ. Tính khoảng cách trên bản đồ.

Đây là dạng bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. Có hai bài toán cụ thể của kiến thức này là:

1. Áp dụng bản đồ tính khoảng cách trên thực tế.

2. Tính khoảng cách trên bản đồ.

Màn hình trên là dạng toán biết tỉ lệ bản đồ, biết khoảng cách trên bản đồ, cần tính khoảng cách trên thực tế.

HS làm bài bằng cách nhập lời giải chi tiết theo từng bước. Chú ý cần nhập các các đơn vị đo chiều dài trong lời giải trên.

Cuối cùng cần nhập đáp số của bài toán.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn dạng toán: chọn một trong hai kiểu toán liên quan đến bản đồ như sau:

1. Áp dụng bản đồ tính khoảng cách trên thực tế.

2. Tính khoảng cách trên bản đồ.

- Cách sinh đề toán: chọn 1 trong hai loại sau:

1. Tự động. Phần mềm tự động sinh đề bài với lời văn cố định cho cả hai loại bài toán đã nêu.

2. Lấy dữ liệu từ bảng địa danh. Phần mềm sẽ sinh bài toán từ một bảng các địa danh cho trước lấy số liêu từ thực tế các vị trí trên thế giới.

- Nếu chọn Tự động trong khi sinh đề toán thì GV cần nhập tiếp các thông số dữ liệu đầu vào chính của bài toán như:

+ Đơn vị đo chiều dài trên bản đồ và trên thực tế.

+ Tỉ lệ bản đồ dạng 1 : d.

+ Khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ hoặc trên thực tế.

 

 

 

10.

Bài toán liên quan đến thống kê số liệu.

Đây là các dạng toán liên quan đến kiến thức thống kê dữ liệu. Trên màn hình có một dãy số là kết quả của một thống kê dữ liệu nào đó.

Nhiệm vụ của HS là quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi do phần mềm đưa ra.

Các dạng toán liên quan đến thống kê dữ liệu một dãy số bao gồm:

Mức đơn giản:

- Tìm một số hạng theo thứ tự.

- Tìm số thứ tự của một số hạng của dãy.

- Đếm số lượng phần tử của dãy.

- Tính tổng các số hạng của dãy.

Mức Nâng cao:

- So sánh hai số hạng xem hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị.

- Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

- Sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

- Tính trung bình của các số hạng của dãy.

Đối với các bài học cần nhập số cụ thể, HS chỉ cần nhập trực tiếp giá trị số vào các ô trống.

Đối với bài toán sắp xếp lại dãy số, HS dùng chuột kéo thả các số này vào khung dãy số phía dưới. Nếu kêo thả nhầm nháy đúp lên số để hủy kết quả và có thể làm lại thao tác vừa làm.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Số phần tử của dãy dữ liệu thống kê. Được chọn từ 2 đến 6.

- Phạm vi số: nhập giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của dãy sẽ được sinh.

- Mức độ: chọn mức bài toán Đơn giản hay Phức tạp.

- Kiểu câu hỏi. Chọn tự động nếu muốn phần mềm sinh ngẫu nhiên hoặc Chọn mẫu câu hỏi để được phép chọn một trong 8 loại câu hỏi cụ thể của bài toán.

- Nhập trực tiếp dữ liệu: cho phép nhập trực tiếp bộ dữ liệu thống kê. Dùng nút Tự động sinh để điền nhanh các số này.

 

 

 

11.

Làm quen với máy tính bỏ túi.

Dạng toán làm quen với máy tính bỏ túi. Trên màn hình là hình ảnh chiếc máy tính bỏ túi thông thường bên cạnh là bảng hướng dẫn ngắn.

HS làm quen và dùng chuột nháy vào các nút của máy tính để tương tác với máy tính.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nháy chọn chức năng: Học máy tính, không có bài tập kèm theo.

 

 

 

12.

Tính toán đơn giản sử dụng máy tính bỏ túi.

Dạng toán thực hiện các phép tính đơn giản sử dụng máy tính bỏ túi. Các phép tính đơn giản là cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên hoặc thập phân.

HS làm bài bằng cách điền trực tiếp đáp số vào ô trống trên màn hình. Trong quá trình làm được phép dùng máy tính để hỗ trợ làm bài ngay trên màn hình.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn chế độ làm việc. Có 3 chế độ sau:

1. Học máy tính, không có bài tập kèm theo.

2. Học máy tính và bài toán tính tổng, hiệu, tích, thương hai số thập phân.

3. Học máy tính và bài toán tính tỷ lệ hai số.

- Với chế độ làm việc 2, cần nhập tiếp hai số cụ thể và phép tính giữa chúng.

- Với chế độ làm việc 3, chọn tiếp dạng toán tính cụ thể bao gồm:

Dạng 1. Tính tỷ số phần trăm của hai số.

Dạng 2. Tính số theo tỷ lệ phần trăm của một số.

Dạng 3. Tính số nếu biết tỷ lệ phần trăm của chính số này.

- Nhập trực tiếp hai số có liên quan của bài toán. Nút Kiểm tra dùng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào.

 

 

 

13.

Dấu hiệu chia hết. Dạng toán Nâng cao.

Dạng toán tính liên quan đến tỉ số phần trăm có sử dụng máy tính bỏ túi.

Trên màn hình xuất hiện đề bài có liên quan đến bài toán tỉ lệ phần trăm. HS giải các bài tập này với sự trợ giúp của máy tính bỏ túi ngay trên màn hình. Với các bài tập này, HS sử dụng phím % của máy tính bỏ túi.

Sau khi tính toán HS điền trực tiếp đáp số vào ô trống trên màn hình.

Màn hình nhập dữ liệu có dạng:

GV nhập các thông tin sau:

- Chọn chế độ làm việc. Có 3 chế độ sau:

1. Học máy tính, không có bài tập kèm theo.

2. Học máy tính và bài toán tính tổng, hiệu, tích, thương hai số thập phân.

3. Học máy tính và bài toán tính tỷ lệ hai số.

- Với chế độ làm việc 2, cần nhập tiếp hai số cụ thể và phép tính giữa chúng.

- Với chế độ làm việc 3, chọn tiếp dạng toán tính cụ thể bao gồm:

Dạng 1. Tính tỷ số phần trăm của hai số.

Dạng 2. Tính số theo tỷ lệ phần trăm của một số.

Dạng 3. Tính số nếu biết tỷ lệ phần trăm của chính số này.

- Nhập trực tiếp hai số có liên quan của bài toán. Nút Kiểm tra dùng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào.

Các bài viết khác:

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần I: Cấu tạo, nhận biết, đọc, viết số

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần II: Mô phỏng 4 phép toán trên các dạng số

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần III: Đo lường và phép toán với các đơn vị đo lường

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần IV: Đồng hồ, lịch và số đo thời gian

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần V: Làm quen với tiền Việt Nam

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần VI: Tính giá trị biểu thức

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần VII: Giải toán có lời văn

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần VIII: Các bài toán có yếu tố hình học

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần IX: Tính chất số và phép toán

Mô hình các dạng toán đã mô phỏng trong phần mềm HỌC TOÁN, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5. Phần X: Biểu đồ, bản đồ, bảng số



URL của bài viết này::http://www.schoolnet.vn/modules.php?name=News&file=article&sid=2671

© Cong ty Cong Nghe Tin hoc Nha truong contact: sales@schoolnet.vn