Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.26.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. I. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa
Cho điểm O và góc lượng giác . Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM’ OM’) bằng được gọi là phép quay tâm O góc (h.1.27). Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.27.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Điểm O được gọi là tâm quay còn được gọi là góc quay của phép quay.
Phép quay tâm O góc thường được kí hiệu là Q(O, ).
Ví dụ 1. Trên hình 1.28 ta có các điểm A’, B’, O tương ứng là ảnh của các điểm A, B, O qua phép quay tâm O, và góc quay Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.28.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 1. Trong hình 1. 29 tìm một góc quay thích hợp để quay tâm O
- Biến điểm A thành điểm B
- Biến điểm C thành điểm D. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.29.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
1 Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.30.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.30a.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.30b.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.31.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 2. Trong hình 1.31 khi bánh xe A quay theo chiều dương thì bánh xe B quay theo chiều nào?
Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.32.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 3 Trên một chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15 giờ kim giờ và kim phút đã quay một góc bao nhiều độ? Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.33.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. II. TÍNH CHẤT
Quan sát chiếc tay lái (vô lăng) trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái một góc nào đó thì hai điểm A và B trên tay lái cũng quay theo. (h.1.34). Tuy vị trí A và B thay đổi nhưng khoảng cách giữa chúng không thay đổi. Điều đó được thể hiện trong tính chất sau của phép quay. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.34.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tính chất 1.
Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.35.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. (Phép quay tâm O, góc (OA; OA’) biến điểm A thành A’, B thành B’.
Khi đó, ta có: A’B’ = AB) Tính chất 2.
Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính (h.1.36). Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.36.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.36a.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. Nhận xét
Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.37.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 4. Cho tam giác ABC và điểm O. Xác định ảnh của tam giác đó qua phép quay tâm O góc 60 0.
BÀI TẬP
1. Cho hình vuông ABCD tâm O (h.1.38)
a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc 90 0
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc 90 0 Tải trực tiếp tệp hình học động:L11cb_Ch1_h1.38.ggb Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình. 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2; 0) và đường thẳng d có phương trình x + y – 2 = 0. Tìm ảnh của A và d qua phép quay tâm O góc 90 0
schoolnet
|